Định giá cổ phiếu PVT 2024

Định giá chi tiết cổ phiếu PVT với các phương pháp định giá theo chỉ số P/E, P/B và phương pháp chiết khấu dòng tiền DCF. So sánh mức định giá với các công ty cùng ngành, ước tính giá trị hợp lý.

Định giá cổ phiếu PVT

Định giá theo phương pháp so sánh

P/E P/B EV/EBITDA
Trung bình ngành 16.2 2.1 13.1
Tài chính công ty 3,150 28,893 9,458
Định giá PVT nếu hệ số bằng trung bình ngành 51,03 60,675 111,639

Trung bình giá trị định giá PVT theo 3 phương pháp so sánh là 74,448 VNĐ.

Định giá theo phương pháp Chiết khấu dòng tiền (DCF) 

Phương pháp DCF dựa trên việc chiết khấu các dòng tiền tự do trong tương lai về thời điểm hiện tại.

Giả định:

  • Tăng trưởng hàng năm: 6.3%
  • WACC (Weighted Average Cost of Capital): 12%

Kết quả định giá PVT theo phương pháp DCF là 106,974 VNĐ.

Định giá theo phương pháp kỹ thuật

Trung bình của cả hai phương pháp định giá cho kết quả: Định giá PVT là 90,711 VNĐ.

Tuy nhiên, giá trị hợp lý của cổ phiếu PVT còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác, đặc biệt là:

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu PVT:

Trước khi đi sâu vào báo cáo tài chính, chúng ta cần hiểu rõ mô hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là thông tin tôi tổng hợp được từ nhiều nguồn, bao gồm cả báo cáo tài chính, báo cáo thường niên và thông tin ngành nghề:

Cơ cấu doanh thu 2023:

  • Dịch vụ vận tải: 80%
  • Dịch vụ kho nổi (cho thuê tàu FSO và FPSO): 6%
  • Thương mại và dịch vụ khác: 14%

PVT là công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, hoạt động trong mảng trung nguồn của ngành dầu khí, chuyên vận chuyển dầu và khí. Các doanh nghiệp thượng nguồn như PVS hoặc PVD sẽ cung cấp dịch vụ đóng giàn khoan, khai thác dầu khí. PVT đóng vai trò trung gian vận chuyển, do đó có mảng dịch vụ vận tải và kho nổi. Thị trường chính của PVT là mảng dầu khí, tuy nhiên hiện tại, PVT cũng đang mở rộng sang vận tải hàng rời, hóa chất...

Điểm đáng chú ý là mảng dịch vụ vận tải và kho nổi chiếm tỷ trọng rất lớn, lên đến 97% tổng doanh thu và lợi nhuận gộp, bên cạnh đó biên lợi nhuận của hai mảng này cũng rất tốt. Hai mảng còn lại chiếm tỷ trọng nhỏ và biên lợi nhuận thấp. Do đó, chúng ta sẽ tập trung phân tích vào hai mảng chính là dịch vụ kho nổi và dịch vụ vận tải.

Dịch Vụ Vận Tải Của PVT: Năng Lực Vận Tải Khủng, Tham Vọng Mở Rộng

PVT cung cấp dịch vụ vận tải đa dạng, bao gồm:

  • Vận tải dầu thô: 3 tàu, tổng tải trọng 300.000 tấn, kế hoạch mở rộng thêm 1 tàu trong năm 2024-2025.
  • Vận tải dầu thành phẩm, hóa chất: 22 tàu, tổng tải trọng 500.000 tấn, kế hoạch mở rộng thêm 17 tàu.
  • Vận tải khí hóa lỏng: 17 tàu, tổng tải trọng 200.000 tấn, dự kiến mở rộng thêm 7 tàu.
  • Vận tải hàng rời: 9 tàu, tổng tải trọng 400.000 tấn, có 6 tàu đang đóng.
  • FSO/FPSO: 1 tàu, tải trọng 1 triệu tấn, không có kế hoạch mở rộng.

Lợi thế cạnh tranh của PVT:

  • Độc quyền vận tải dầu thô cho nhà máy lọc dầu Bình Sơn: Đây là lợi thế rất lớn vì PVT và nhà máy lọc dầu Bình Sơn đều là công ty con của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
  • Thị phần vận tải khí hóa lỏng trong nước gần như tuyệt đối.

Các mảng vận tải dầu thành phẩm, hóa chất, hàng rời, PVT phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước.

Kế hoạch mở rộng đội tàu lên 31 chiếc cho thấy tham vọng rất lớn của PVT. Tuy nhiên, là doanh nghiệp nhà nước, PVT có thể gặp khó khăn trong việc huy động vốn và xin phê duyệt kế hoạch.

Kết Quả Kinh Doanh: Tăng Trưởng Ấn Tượng, Dòng Tiền Dồi Dào

Kết quả kinh doanh 2023:

  • Doanh thu tăng trưởng 12,7%.
  • Lợi nhuận gộp tăng trưởng 13,8%.

Kết quả kinh doanh quý 1/2024:

  • Doanh thu tăng trưởng 26%.
  • Lợi nhuận gộp tăng trưởng 71%.

Kết quả kinh doanh khả quan đến từ việc PVT mở rộng đội tàu, giá cước vận tải biển neo ở mức cao. PVT không chỉ phụ thuộc vào các hợp đồng với công ty mẹ mà còn cung cấp dịch vụ cho các đối tác quốc tế, chiếm đến 55% doanh thu. Mảng dịch vụ kho nổi không có nhiều biến động, đóng góp doanh thu và lợi nhuận ổn định.

Điểm tôi đánh giá cao ở PVT là dòng tiền kinh doanh dương trong suốt 10 năm qua. Dòng tiền hoạt động kinh doanh dồi dào giúp PVT có thể tự tin đầu tư, trả cổ tức và trả nợ vay.

Tình Hình Tài Chính: An Toàn, Hợp Lý

Cơ cấu tài sản:

  • Tài sản cố định: 57,7%.
  • Tiền và tương đương tiền: 25,5%.
  • Phải thu: 7,75% (hơn 50% là phải thu từ các bên liên quan).

Cơ cấu nguồn vốn:

  • Đòn bẩy tài chính thấp, tỷ lệ nợ vay/vốn chủ sở hữu < 1.
  • Phần lớn là nợ vay dài hạn.
  • Vốn chủ sở hữu lớn.

Nhìn chung, cơ cấu tài chính của PVT an toàn và hợp lý, rủi ro thấp.

Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh: Ổn Định, Tiềm Năng Cải Thiện

Biên lợi nhuận gộp 5 năm gần nhất có xu hướng tăng trưởng, cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của PVT đang được cải thiện.

ROE duy trì ở mức 15%, ở mức khá, chưa thực sự cao so với tiềm năng của doanh nghiệp. Nguyên nhân có thể đến từ việc PVT là doanh nghiệp nhà nước, khả năng kiểm soát chi phí chưa thực sự tốt.

Với những phân tích trên, chúng ta có thể thấy PVT là doanh nghiệp tốt, có tiềm năng tăng trưởng:

  • Quy mô midcap, đang chuyển dịch lên vốn hóa lớn.
  • Triển vọng tăng trưởng tốt trong tương lai.
  • Lợi thế cạnh tranh lớn ở thị trường trong nước.
  • Mở rộng thị trường quốc tế thành công.
  • Tình hình tài chính ổn định.
  • Hiệu quả hoạt động kinh doanh ở mức khá và có khả năng cải thiện.

Do đó

Định giá cổ phiếu PVT sẽ trong khoảng 34,000 - 39,000 VND cho một cổ phiếu.

07-06-2024
Author: Dich Thu Nguyệt